Welcome to 3W tape!

Gọi cho chúng tôi 24/7

Văn Phòng Hà Nội : B5-20 KĐT Vinhome Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội

E-mail

tai.nguyenxuan@prodetech.vn

Bảng kích thước các loại Gối đỡ Pu Foam 2025 PRODETECH

Trong các hệ thống thông gió, điều hòa và ống dẫn công nghiệp, việc sử dụng các gối đỡ PU Foam (Polyurethane Foam) ngày càng trở nên phổ biến nhờ vào tính năng cách nhiệt, giảm rung, chống va đập và bảo vệ thiết bị. Với Bảng kích thước gối đỡ PU Foam mới nhất 2025, sản phẩm không chỉ giúp duy trì hiệu suất hoạt động của hệ thống mà còn kéo dài tuổi thọ của thiết bị, giảm thiểu chi phí bảo trì và cải thiện hiệu quả vận hành.

Tổng hợp gối đỡ PU Foam PRODETECH

1. Tại sao chọn gối đỡ PU Foam?

Gối đỡ PU Foam là một trong những phụ kiện quan trọng trong các hệ thống cơ điện, được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, nhà máy, hệ thống HVAC, ống dẫn chất lỏng, ống gas, và cả trong các hệ thống chiller, air handler. Các gối đỡ này có khả năng chịu lực tốt, giảm ma sát, chống rung và giúp bảo vệ các đường ống, thiết bị khỏi những tác động bên ngoài.

Các gối đỡ PU Foam mang lại những ưu điểm như:

  • Giảm chấn động và bảo vệ các thiết bị khỏi hư hại do rung lắc.
  • Khả năng cách nhiệt vượt trội, giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho các hệ thống lạnh, ấm.
  • Chống ăn mòn và thân thiện với môi trường.
  • Dễ lắp đặt và bảo trì, tiết kiệm chi phí và thời gian.

2. Bảng kích thước gối đỡ PU Foam 2025

Dưới đây là bảng kích thước chi tiết cho các loại gối đỡ PU Foam, được phân loại theo các hình dạng khác nhau như gối đỡ hình vuông, hình tròn, gối đỡ cho chiller, resting shoe, và guide shoe. Các gối đỡ này có sẵn với nhiều kích cỡ khác nhau để đáp ứng yêu cầu của các hệ thống khác nhau.

2.1 Gối đỡ PU FOAM

DN Đường kính thực tế (mm) Độ dày gối đỡ PU Foam (mm) Chiều dài gối đỡ PU Foam (mm)
15A 22 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
20A 28 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
25A 34 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
32A 43 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
40A 49 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
50A 60 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
65A 74 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
80A 89 25,32,40,50 40, 50, 80, 100, 200
100A 114 40,50 40, 50, 80, 100, 200
125A 140 40,50 40, 50, 80, 100, 200
150A 168 50 40, 50, 80, 100, 200
200A 219 50 40, 50, 80, 100, 200
250A 273 50 40, 50, 80, 100, 200
300A 325 50 40, 50, 80, 100, 200
350A 355 50 40, 50, 80, 100, 200
400A 406 50 40, 50, 80, 100, 200
450A 457 50 40, 50, 80, 100, 200
500A 508 50 40, 50, 80, 100, 200
Chúng tôi có thể sản xuất theo yêu cầu của bạn.

Tính năng:

  • Cách nhiệt tốt: chịu nhiệt từ -200°C đến 100°C.
  • Tải trọng lên tới 2,1 Mpa.
  • Hấp thụ nước thấp, bề mặt tiếp xúc không thấm nước, bền và lâu dài.
  • Nhẹ, nhờ cấu trúc các bọt khí, giúp dễ dàng vận chuyển và lắp đặt.
  • Đặc biệt PU Foam không gây hại cho người sử dụng khi lắp đặt và sử dụng, có độ kết dính tốt.

2.2 Gối đỡ chiller

Mã sản phẩm Hình ảnh thực tế Pipe L B H C T1 T2 T3
Code: CS1 2 1/2″ 300 75 150 50 9 6 9
    3″ 300 150 150 50 9 6 9
    4″ 300 150 150 50 9 6 9
Code: CS2 8″ 300 150 150 50 9 6 9
    10″ 300 150 150 50 9 6 9
    12″ 300 150 150 50 9 6 9
Code: CS3 14″ 300 150 150 50 9 6 9
Code: CS4 30″ 300 150 150 50 9 6 9
    32″ 300 150 150 50 9 6 9

2.3 Gối đỡ resting

Mã sản phẩm Hình ảnh thực tế Pipe L B H C T1 T2
Code: RS1 2 1/2″ 300 75 200 60 9 9
    3″ 300 150 200 60 9 9
    4″ 300 150 200 60 9 9
    5″ 300 150 200 60 9 9
    6″ 300 150 200 60 9 9
Code: RS2 8″ 300 150 170 40 12 12
    10″ 300 150 165 40 12 12
    12″ 300 150 175 40 12 12
    14″ 300 150 175 40 12 12
    16″ 300 200 50 40 12 12
    18″ 300 200 50 40 12 12
    20″ 300 250 60 40 12 12

Vật liệu:

  • Thép mạ kẽm (PG)
  • Thép mạ kẽm nhúng nóng (HDG)
  • Sơn tĩnh điện (PC)

2.4 Gối đỡ guide

Mã sản phẩm Hình ảnh thực tế Pipe L B H C T1 T2
Code: GS1 2 1/2″ 300 75 200 60 6 9
    3″ 300 150 200 60 6 9
    4″ 300 150 150 200 9 9
    5″ 300 150 150 200 9 9
    6″ 300 150 150 200 9 9
Code: GS2 8″ 300 150 170 40 12 12
    10″ 300 150 170 40 12 12
    12″ 300 150 175 40 12 12
    14″ 300 150 175 40 12 12
    16″ 300 150 175 40 12 12
    18″ 300 150 200 50 12 12
    20″ 300 250 200 60 12 12

Vật liệu:

  • Thép mạ kẽm (PG)
  • Thép mạ kẽm nhúng nóng (HDG)
  • Sơn tĩnh điện (PC)

2.5 Gối đỡ gỗ

GỐI ĐỠ BẰNG GỖ CODE: PUW-aDxbT-L
GỐI ĐỠ BẰNG GỖ CODE: PUW-aDxbT-L

Các kích thước khác có thể được sản xuất theo yêu cầu với các thông số bảo ôn khác nhau.

Gối đỡ gỗ là sản phẩm được làm từ gỗ chất lượng cao, giúp tạo độ ổn định và chịu tải trọng. Gối đỡ gỗ được sử dụng để giảm rung và chịu lực trong các ứng dụng xây dựng và công nghiệp.

Vật liệu:

  • Gỗ
  • Mật độ: 800±100 kg/m³ (ASTM D1622)
  • Độ dẫn nhiệt: ≤ 0.032 W/mK (ASTM C518)
  • Nhiệt độ làm việc: -50°C đến +150°C (ASTM 1621)
  • Độ bền nén: 10.5MPa (ASTM D1621)
  • Vật liệu thân thiện với môi trường, không chứa CFC (ASTM D1056)

2.6 Gối đỡ PU FOAM EVA

Gối đỡ eva pu foam
Gối đỡ eva pu foam

Gối đỡ EVA (EVA rubber pillow) là sản phẩm cách nhiệt làm từ vật liệu Polyvinyl Alcohol (EVA), có khả năng chống va đập và hấp thụ chấn động, giảm rung và bảo vệ ống khỏi tác động từ môi trường bên ngoài.

Mã sản phẩm Mô tả Đơn vị Tiêu chuẩn thử nghiệm Kết quả
Mã EVA1 Màu sắc Bảng màu ISO105A02:1993 Đen
  Bề mặt Mm ASTM D1622 Mềm
  Độ dày mm ASTM D1622 3mm – 25mm
  Khối lượng g/cm³ ASTM D1622 1.35g/cm³ – 2.0g/cm³
  Độ cứng HB TCVN159512007 7 – 20HB
  Áp suất Mpa ASTM D1621 0.13Mpa – 0.5Mpa
  Độ bền kéo Mpa ASTM D1621 0.2Mpa – 0.3Mpa
  Độ giãn dài % TCVN4509:2006 200% – 300%
  Nhiệt độ sử dụng °C GB/T8711 -30°C → 80°C

2.7 Cùm Ular

Cùm Ular - Đai ômCùm Ular – Đai ôm

Mã sản phẩm DN D (mm) H (mm) A (mm) B (mm) M (Tỳ Ren) W (mm)
Ular 15A 15 21.7 47 40 40 M8 25; 30
Ular 20A 20 27.2 53 40 40 M8 25; 30
Ular 25A 25 34.0 60 40 40 M8 25; 30
Ular 32A 32 42.7 68 40 40 M8 25; 30
Ular 40A 40 49.8 85 40 40 M8 25; 30
Ular 50A 50 60.5 105 50 50 M8; M10 25; 30; 40
Ular 65A 65 65.5 120 60 50 M8; M10 25; 30; 40
Ular 80A 80 80.5 150 60 60 M8; M10 25; 30; 40
Ular 100A 100 114.3 154 60 60 M8; M10 25; 30; 40
Ular 125A 125 140.0 180 70 60 M8; M10 25; 30; 40
Ular 150A 150 156.2 213 70 70 M8; M10 25; 30; 40
Ular 200A 200 219.0 254 80 70 M8; M10 30; 40; 50
Ular 250A 250 267.4 335 90 80 M8; M10 30; 40; 50
Ular 300A 300 323.5 375 90 80 M8; M10 30; 40; 50
Ular 350A 350 375.5 435 90 90 M8; M10 30; 40; 50
Ular 400A 400 409.0 485 90 90 M12 40; 50
Chúng tôi có thể sản xuất theo yêu cầu của bạn.

Mô tả sản phẩm:

  • Vật liệu:
    • Thép,
    • Nhôm,
    • Thép không gỉ
  • Bề mặt hoàn thiện:
    • Sơn tĩnh điện,
    • Sơn alkyd,
    • Mạ kẽm nhúng nóng,
    • Mạ kẽm
  • Độ dày:
    • 1,5mm; 2,0mm; 2,5mm; 3,0mm

Vì sao chọn gối đỡ PU Foam PRODETECH ?

Kho sản xuất Prodetech sẵn hàng

  • Chất lượng sản phẩm cao: PRODETECH cam kết cung cấp gối đỡ PU Foam chất lượng, giúp nâng cao hiệu quả của các công trình và hệ thống công nghiệp.
  • Giải pháp tiết kiệm chi phí: Các sản phẩm gối đỡ PU Foam PRODETECH mang lại giải pháp tiết kiệm chi phí với chất lượng vượt trội, giúp giảm chi phí bảo trì và sửa chữa cho các công trình.
  • Đảm bảo tiến độ thi công: Với quy trình sản xuất chuyên nghiệp, gối đỡ PU Foam PRODETECH luôn đảm bảo tiến độ thi công nhanh chóng và hiệu quả.
  • Dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ kỹ thuật của PRODETECH sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn giải pháp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của từng công trình.

Để nhận thêm thông tin chi tiết về Bảng báo giá chi tiết gối đỡ PU Foam PRODETECH mới nhất 2025, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc email để được tư vấn và báo giá tốt nhất cho công trình của bạn.

Thông Tin Liên Hệ

Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Tin học và Thương mại Hòa Bình

Địa chỉ: Cụm CN Yên Sơn, Xã Quốc Oai, Hà Nội

Điện thoại : C.E.O : Mr. Nguyễn Xuân Tài – 0913.554.030

TPKD : Ms. Trần Phương Thảo – 0904 698 379

KD : Ms. Nguyễn Thị Phương Thảo – 0936 382 469

Website : prodetech.vn ; beeflex.com.vn ; nanoflex.com.vn ;atata.com.vn ;3wtape.vn ; microflex.com.vn 

PRODETECH – Cam kết mang lại sản phẩm chất lượng cao, giải pháp tối ưu cho công trình của bạn!

Tại Sao Cửa Gió Quan Trọng Trong Hệ Thống HVAC

Trong các hệ thống điều hòa không khí hiện đại, cửa gió (slot diffusers) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thoải mái, hiệu suấtthẩm mỹ. Với thiết kế và chức năng độc đáo, chúng là lựa chọn lý tưởng cho các công trình thương mại, dân dụng và công nghiệp. Dưới đây là những lợi ích chính của cửa gió:

"Các

Phân Phối Gió Đồng Đều

Cửa gió giúp phân phối không khí điều hòa đều khắp không gian, ngăn ngừa hiện tượng tụ nhiệt hoặc gió lùa. Điều này mang lại môi trường làm việc thoải mái và dễ chịu.

Điều Chỉnh Nhiệt Độ Chính Xác

Với khả năng điều chỉnh các lá gió, cửa gió cho phép điều chỉnh luồng gió và hướng gió một cách linh hoạt, giúp tăng cường sự thoải mái cho người sử dụng.

Thiết Kế Tinh Tế

Cửa gió với thiết kế mỏng và hiện đại dễ dàng tích hợp vào các công trình có phong cách kiến trúc khác nhau mà không làm mất đi vẻ thẩm mỹ chung của không gian.

Giảm Tiếng Ồn

Với cơ chế hoạt động êm ái, cửa gió không gây tiếng ồn, rất phù hợp cho các môi trường yêu cầu không gian yên tĩnh như văn phòng, khách sạn hay khu nhà ở.

Hướng Gió Linh Hoạt

Cửa gió có thể phân phối gió theo phương ngang hoặc phương thẳng đứng, phù hợp với nhu cầu của từng không gian và mục đích sử dụng.

Nguyên Lý Hoạt Động Của Cửa Gió

Hình ảnh thực tế tại công trình
Hình ảnh thực tế tại công trình

Cửa gió hoạt động theo nguyên lý cuốn không khí (entrainment), trong đó không khí điều hòa từ AHU (Air Handling Unit) được đưa vào và cuốn theo không khí xung quanh, tạo ra một luồng gió đồng đều.

  1. Cung Cấp Không Khí Điều Hòa: Không khí từ hệ thống AHU hoặc duct được đưa vào miệng gió.

  2. Cấu Trúc Cửa Gió: Các khe dài và lá điều chỉnh giúp kiểm soát hướng và tốc độ gió.

  3. Cuốn Không Khí Xung Quanh: Không khí điều hòa sẽ hòa trộn với không khí trong phòng, tạo ra sự phân phối gió đồng đều.

Ứng Dụng Của Cửa Gió

Cửa gió có thể được sử dụng trong nhiều môi trường và ngành công nghiệp khác nhau:

  • Hệ thống HVAC – Phù hợp cho các tòa nhà có trần cao từ 2.5–4m.

  • Tòa nhà thương mại – Văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, nơi yêu cầu phân phối gió đều và yên tĩnh.

  • Khu công nghiệp – Đảm bảo luồng gió ổn định cho các khu vực sản xuất và điều hòa không khí trong các xưởng.

  • Nông nghiệp – Phân phối đồng đều không khí hoặc phân bón trong nhà kính.

  • Xây dựng – Sử dụng trong quá trình phân phối vật liệu, chẳng hạn như sơn hoặc nhựa đường.

Cửa Gió Và Chất Lượng Không Khí Trong Nhà (IAQ)

"<yoastmark

Việc sử dụng cửa gió trong hệ thống HVAC giúp cải thiện chất lượng không khí trong nhà (IAQ) thông qua:

  • Giảm sự phân tầng nhiệt giữa các khu vực cao và thấp.

  • Hạn chế vùng gió lùa và khu vực không khí bị ứ đọng.

  • Cải thiện sự hòa trộn không khí giúp tăng cường sự thoải mái cho người sử dụng.

  • Tiết kiệm năng lượng nhờ phân phối không khí hiệu quả.

Các Yếu Tố Cần Cân Nhắc Khi Chọn Cửa Gió

Khi lựa chọn cửa gió, bạn cần xem xét một số yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu suất và sự phù hợp với công trình:

  • Kích thước và bố trí phòng – Phòng lớn có thể cần cửa gió dài hoặc nhiều khe.

  • Loại hệ thống HVAC – Đảm bảo cửa gió tương thích với hệ thống ống gió và các yêu cầu kỹ thuật.

  • Lưu lượng và mức độ tiếng ồn – Chọn cửa gió với khả năng điều chỉnh lưu lượng gió và hoạt động êm ái.

  • Chất liệu – Lựa chọn chất liệu bền, chống ăn mòn cho cửa gió, chẳng hạn như thép không gỉ hoặc nhôm.

  • Tương thích lắp đặt – Kiểm tra yêu cầu lắp đặt để đảm bảo sự tiện lợi và tính thẩm mỹ.

Cách Tính Toán và Lắp Đặt Cửa Gió

"Lắp

Để đạt được hiệu quả tối ưu trong việc sử dụng cửa gió, bạn cần lưu ý một số bước quan trọng khi thiết kế và lắp đặt:

  1. Thiết kế hệ thống HVAC – Đảm bảo hệ thống phân phối không khí đúng theo yêu cầu không gianlưu lượng gió.

  2. Lựa chọn kích thước phù hợp – Đo diện tích phòng và chiều cao trần để tính toán chính xác số lượng và kích thước cửa gió.

  3. Lắp đặt chính xác – Cửa gió cần được gắn chặt và đều, đồng thời điều chỉnh các lá gió để hướng gió theo nhu cầu.

  4. Kiểm tra hiệu suất – Sau khi lắp đặt, cần kiểm tra và điều chỉnh lưu lượng gió sao cho phù hợp nhất.

Cửa gió không chỉ là một phần trong hệ thống điều hòa không khí mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thoải mái, chất lượng không khíhiệu quả năng lượng. Từ các tòa nhà văn phòng đến nhà máy sản xuất, cửa gió là giải pháp lý tưởng cho các hệ thống HVAC hiện đại.

Nếu bạn đang tìm kiếm các giải pháp cửa gió chất lượng, hãy tham khảo các sản phẩm từ Prodetech, nơi cung cấp nhiều loại cửa gió và các phụ kiện HVAC khác nhau, bao gồm van gió, ống gió mềmtiêu âm.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm trong việc chọn lựa sản phẩm phù hợp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH MTV PRODETECH

Địa chỉ: Thôn 4 – Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội

Văn phòng :B5-20 KĐT Vinhome Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại :

C.E.O : Mr. Nguyễn Xuân Tài – 0913.554.030

TPKD : Ms. Trần Phương Thảo – 0904 698 379

KD : Ms. Nguyễn Thị Phương Thảo – 0936 382 469

Website:prodetech.vn ; beeflex.vn ;  https://nanoflex.com.vn ; https://https://atata.com.vn ; http://microflex.com.vn

Đơn hàng cụ thể ảnh hưởng ra sao đến báo giá ống gió?

Trong các dự án cơ điện (M&E), ống gió là hạng mục quan trọng, ảnh hưởng đến lưu thông khí, thông gió và phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, rất nhiều chủ đầu tư hoặc nhà thầu khi yêu cầu báo giá ống gió lại thắc mắc vì sao các nhà sản xuất không thể báo giá ngay mà luôn hỏi lại: “Anh/chị có bản vẽ hay khối lượng chi tiết không?”.

Sự thật là: báo giá ống gió không thể đưa ra chính xác nếu không có đơn hàng cụ thể. Dưới đây là những lý do rõ ràng, thực tế nhất.

Ống gió không có bảng giá cố định – vì mỗi công trình mỗi khác

Không giống như các vật liệu phổ thông như thép cây, tôn cuộn hay ống nước có thể niêm yết theo kg hoặc mét dài, ống gió là sản phẩm sản xuất theo kích thước và yêu cầu riêng biệt của từng dự án. Vì vậy:

Ống gió bằng tôn mạ kẽm
Ống gió bằng tôn mạ kẽm

Do đó, không thể có một bảng giá chung áp dụng cho tất cả các khách hàng. Mỗi đơn hàng cần được bóc tách chi tiết thì mới báo giá chính xác.

Giá vật liệu luôn biến động – báo giá phụ thuộc vào thời điểm đặt hàng

Ống gió thường được sản xuất từ các vật liệu như:

  • Tôn mạ kẽm (phổ biến nhất).

  • Inox (cho môi trường ăn mòn, phòng sạch).

  • Thép đen (cho ống gió chịu nhiệt, chống cháy).

Những nguyên liệu này có giá biến động liên tục theo thị trường, đặc biệt là trong các giai đoạn cao điểm xây dựng.

Ví dụ:

  • Giá tôn có thể thay đổi hàng tuần theo giá nhập khẩu, tỷ giá ngoại tệ.

  • Giá thép có thể tăng/giảm mạnh theo tình hình quốc tế.

=> Không xác định được thời điểm sản xuất – không thể tính đúng đơn giá.

Ống gió chỉ là phần nổi – phụ kiện mới là phần ngốn chi phí

Một hệ thống ống gió không chỉ bao gồm các đoạn ống thẳng. Trên thực tế, phần chiếm nhiều chi phí hơn lại chính là phụ kiện như:

  • Co, cút chuyển hướng.

  • Chữ T, côn thu.

  • Mặt bích, nẹp, ke góc, ty ren.

  • Van gió, cửa gió, ống nối mềm…

Các phụ kiện này có mức giá cao hơn và thời gian sản xuất lâu hơn. Nếu chỉ tính theo diện tích ống mà không xét đến phụ kiện, báo giá sẽ lệch rất xa thực tế.

📌 Ví dụ thực tế:

Thành phần Đơn giá tham khảo (VNĐ/m² quy đổi)
Ống thẳng 200.000 – 250.000đ/m²
Cút, côn, T 350.000 – 600.000đ/m²

Nếu không bóc tách từ bản vẽ, tỷ lệ giữa ống thẳng và phụ kiện có thể chênh lệch rất lớn, dẫn tới báo giá sai lệch từ 20% – 40%.

Không có bản vẽ – không thể bóc tách – không thể tính chi phí

Ống gió và phụ kiện tại công trình
Ống gió và phụ kiện tại công trình

Bản vẽ kỹ thuật (AutoCAD, PDF) hoặc bảng khối lượng BOQ là căn cứ duy nhất để bóc tách chính xác số lượng vật tư. Từ đó mới có thể xác định:

  • Tổng diện tích ống thẳng.

  • Số lượng phụ kiện cần sản xuất.

  • Loại vật liệu và độ dày từng đoạn.

  • Yêu cầu bọc chống cháy, bảo ôn hay sơn phủ…

Nếu không có thông tin này, đơn vị sản xuất không thể biết cần báo giá cho loại gì, số lượng bao nhiêu, từ đó không thể tính giá đúng.

Thực tế sản xuất có thể phát sinh thay đổi – càng cần báo giá sát với đơn hàng

Trong quá trình triển khai thực tế, nhà thầu có thể thay đổi:

  • Bản vẽ shop drawing.

  • Hướng tuyến ống gió do vướng dầm, trần, kết cấu.

  • Phát sinh thêm phụ kiện như co nối, cửa gió, van lửa…

Do đó, nếu báo giá một cách “chung chung” từ đầu, nhà cung cấp rất dễ bị lỗ vì phát sinh vật tư và nhân công. Đồng thời, chủ đầu tư cũng khó kiểm soát được chi phí.

Muốn báo giá chính xác – cần gì từ phía khách hàng?

Dự án hệ thống ống gió chống cháy EI tại Vĩnh Phúc
Dự án hệ thống ống gió chống cháy EI tại Vĩnh Phúc

Để đưa ra báo giá ống gió chính xác và cạnh tranh nhất, đơn vị sản xuất thường yêu cầu:

  • Bản vẽ kỹ thuật: AutoCAD hoặc PDF.

  • Danh sách kích thước ống và phụ kiện (nếu có).

  • Bảng khối lượng (BOQ): nếu đã được bóc tách từ trước.

Dựa vào đó, nhà cung cấp sẽ:

  • Phân loại vật tư và phụ kiện.

  • Tính toán tỷ lệ ống – phụ kiện.

  • Tối ưu vật liệu theo khổ tôn tiêu chuẩn.

  • Tính đơn giá/m² thực tế, báo giá sát ngân sách.

Kết luận: Báo giá ống gió chuẩn xác phụ thuộc vào đơn hàng chi tiết

Báo giá ống gió không thể áp dụng bảng giá chung vì mỗi dự án có thiết kế, vật liệu, và tỷ lệ phụ kiện khác nhau. Đồng thời, giá vật tư đầu vào luôn biến động và khối lượng sản xuất thường phát sinh trong quá trình thi công.

👉 Chỉ khi có đơn hàng cụ thể – bản vẽ rõ ràng – bảng khối lượng đầy đủ, nhà sản xuất mới có thể báo giá đúng, tối ưu chi phí và hỗ trợ tốt cho chủ đầu tư.

📌 Bạn cần báo giá ống gió cho dự án của mình?

Hãy chuẩn bị sẵn bản vẽ hoặc bảng khối lượng, gửi ngay cho đơn vị sản xuất để nhận báo giá chi tiết – sát thực tế – tối ưu chi phí.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH MTV PRODETECH

Địa chỉ: Thôn 4 – Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội

Văn phòng :B5-20 KĐT Vinhome Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại :

C.E.O : Mr. Nguyễn Xuân Tài – 0913.554.030

TPKD : Ms. Trần Phương Thảo – 0904 698 379

KD : Ms. Nguyễn Thị Phương Thảo – 0936 382 469

Website:prodetech.vn ; beeflex.vn ;  https://nanoflex.com.vn ; https://https://atata.com.vn ; http://microflex.com.vn

Liên hệ

Điện thoại

0913 554 030

Email

tai.nguyenxuan@prodetech.vn